dau-trong-tieng-trung
Rate this post

Dấu câu là một trong những thành phần câu quan trọng. Bài viết dưới đây hướng dẫn cách dùng dấu trong tiếng Trung chuẩn và chính xác nhất. Hãy theo dõi và cùng tìm hiểu nhé!

Không giống như văn nói, người học ngôn ngữ trung cao đẳng hay đại học khi viết để giúp người đọc ngắt quảng và hiểu được biểu lộ thái độ câu văn trong văn viết thì đều cần viết cách sử dụng dấu câu. Sau đây, Cao Đẳng Quốc Tế TPHCM giới thiệu đến bạn đọc về các dấu trong tiếng Trung cùng cách sử dụng nhé!

Dấu trong tiếng Trung

dau-trong-tieng-trung
4 Thanh điệu tiếng Trung

Cấu thành nên một từ tiếng Trung gồm thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu là những thành phần cơ bản nhất. Giống với chức năng dấu trong tiếng Việt, thanh điệu là một thành phần vô cùng quan trọng không thể tách rời trong một âm tiết tiếng Trung. Thanh điệu giúp chúng ta phân biệt sự khác nhau của âm tiết này với một âm tiết khác.

Có 4 dấu thanh điệu trong tiếng Trung:

-Thanh 1 (bā): đọc đều, ngang và bằng, âm độ cao 55.

-Thanh 2 (bá): đọc như dấu sắc trong tiếng Việt, độ cao theo chiều 35.

-Thanh 3 (bă): đọc như dấu hỏi trong tiếng Việt, tuy nhiên cần kéo dài hơi, âm theo chiều 214.

-Thanh 4 (bà): đọc tương đương giữa dấu huyền và dấu nặng trong tiếng Việt, âm sắc đọc từ cao nhất xuống thấp nhất 51.

Các dấu trong tiếng Trung

dau-trong-tieng-trung
Các dấu trong tiếng Trung

Các dấu câu trong tiếng Trung hầu hết có chức năng cũng giống dấu câu tiếng Việt, tuy nhiên có vài ngoại lệ, theo dõi để hiểu hơn nhé!

Dấu chấm

Dấu 句号 – ký hiệu “.”: biểu thị khi ngắt hoặc ngừng sau khi hoàn thành câu.

Cách gõ: Gõ . (dấu chấm) sẽ ra.

Ví dụ: 我好饿. (Tôi rất đói.)

Dấu phẩy

Dấu 逗号 – ký hiệu “,”: biểu thị sự ngắt ngừng giữa một câu hoặc giữa các thành phần câu.

Cách gõ: Gõ , (dấu phẩy) sẽ ra.

Ví dụ: 他说, 明天去旅行. (Anh nói, ngày mai đi công tác.)

Dấu chấm chéo

Dấu 顿号 – ký hiệu “、”: dùng liệt kê, ngăn cách các từ có quan hệ ngang bằng trong câu.

Ví dụ: 我爱绿色、蓝色、黄色和红色等四种颜色. (Tôi yêu bốn màu như xanh lá cây、xanh dương、 vàng và đỏ)

Dấu chấm phẩy

Dấu 分号 – ký hiệu “;”: dùng ngăn cách giữa các phân câu có quan hệ đẳng lập.

Ví dụ: 人不犯我, 我不犯人; 人若犯我, 我必犯人. (Nếu người ta không tấn công tôi, tôi sẽ không tấn công, nếu người ta tấn công tôi, tôi sẽ tấn công).

Dấu hai chấm

Dấu 冒号 – ký hiệu “:”: nhằm nêu ý liệt kê trong câu

Ví dụ: 我要对你说的话就是: “祝你一路平安!” (Tất cả những gì tôi phải nói với bạn là: “Du lịch an toàn!”)

Dấu hỏi

Dấu 问号- ký hiệu “?”: dùng khi đặt câu cuối câu hỏi.

Ví dụ: 你住哪儿? (Bạn sống ở đâu?)

Dấu chấm than

Dấu 感情号 hoặc 感叹号 hoặc 惊叹号 – ký hiệu “!”: được dùng khi kết thúc câu cảm thán.

Ví dụ: 月亮真美丽啊! (Trăng đẹp quá!)

Dấu móc

Dấu 引号 – ký hiệu “””: dùng khi trích dẫn, lời thoại, biểu thị cách gọi, nhấn mạnh một nội dung nào đó.

Ví dụ: 他对同学们说: “勤能补拙”. (Anh ấy nói với các bạn học của mình:” Sự siêng năng có thể bù đắp cho điểm yếu của một người”)

Dấu ngoặc đơn

Dấu 括号- ký hiệu “()”: biểu thị bộ phận được chú thích trong câu.

Ví dụ: 孔子(公元前551年~公元前479年)是中国古代思想家、政治家、教育家.

Khổng Tử (551 TCN – 479 TCN) là một nhà tư tưởng, chính khách và nhà giáo dục Trung Quốc cổ đại.

Dấu chấm lửng

Dấu 省略号 – ký hiệu “……”: biểu thị bộ phần được giảm bớt, còn ý chưa nói ra.

Ví dụ: 要是……的话,……就……. (Nếu…. thì…. thì…)

Dấu nối

Dấu 连接号 – ký hiệu “—”: biểu thị điểm bắt đầu và kết thúc của thời gian, địa điểm.

Ví dụ: 北京—上海的飞机. (Máy bay Bắc Kinh – Thượng Hải.)

Dấu tên sách

Dấu 书名号 – ký hiệu “《》〈〉”: nhằm trích dẫn tên bài báo, tác phẩm, tên sách,…

Dấu cách

Dấu 间隔号 – ký hiệu ” ·”: dùng khi ngăn cách ngày tháng, ngăn cách tên họ người của một số dân tộc, quốc gia.

Bên trên đây là tổng hợp các cách sử dụng dấu trong tiếng Trung. Hy vọng tài liệu này hữu ích giúp bạn thành thạo dùng dấu câu giúp người đọc ngắt nghỉ và hiểu được nội dung chính xác trong đoạn văn. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung.